QCVN 25:2025/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị điện dùng cho lắp đặt điện trong gia đình và hệ thống điện tương tự biên soạn, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia trình duyệt và được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo Thông tư số 01/2025/TT-BKHCN có lộ trình thực hiện như sau:
Theo đó, QCVN 25:2025/BKHCN quy định các yêu cầu về an toàn và quản lý đối với các thiết bị điện dùng cho lắp đặt điện trong gia đình và hệ thông điện tương tư được quy định trong các Danh mục tại Phụ lục A và Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là Danh mục thiết bị điện). Mã HS của các thiết bị điện tại Phụ lục A và Phụ lục B theo quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật này chỉ bao gồm các loại thiết bị điện được thiết kể để lắp đặt trong hệ thống phân phối điện đến 440 V xoay chiều của các công trình dân dụng.
Thiết bị điện dùng cho lắp đặt điện trong gia đình và hệ thống lắp đặt tương tự theo QCVN 25:2025/BKHCN
QCVN 25:2025/BKHCN quy định các thiết bị điện sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn này và được gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. Thiết bị điện nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa thông qua việc xem xét hoạt động công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này và gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Việc công bố hợp quy cho thiết bị điện phải dựa trên kết quả đánh giá sự phù hợp từ tổ chức chứng nhận được chỉ định. Theo đó, các thiết bị điện thuộc Phụ lục A tại QCVN 25:2025/BKHCN phải áp dụng phương thức 7 hoặc phương thức 5 để chứng nhận hợp quy, trong khi các thiết bị thuộc Phụ lục B sử dụng phương thức 1.
Lưu ý: Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị cho từng lô hàng cụ thể, còn giấy chứng nhận theo phương thức 1 hoặc 5 có thời hạn tối đa 3 năm kể từ ngày cấp.
QCVN 25:2025/BKHCN khuyến khích các tổ chức thử nghiệm xây dựng mẫu kết quả thử nghiệm điển hình dựa trên IECEE Test Report Form. Kết quả thử nghiệm điển hình phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
PHỤ LỤC A
Danh mục các thiết bị điện phải chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 hoặc phương thức 7
TT | Tên sản phẩm | Mã hàng (HS) | Tiêu chuẩn áp dụng |
1. | Áptômát bảo vệ quá dòng dùng cho điện xoay chiều, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (MCB) dòng điện danh định không quá 63 A | 85362011 85362012 85362013 85362091 85362099 |
TCVN 6434-1:2018 (IEC 60898-1:2015) |
2. | Áptômát tác động bằng dòng dư, có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCBO) dòng điện danh định không quá 63 A | 85365020 | TCVN 6951-1:2007 (IEC 61009-1:2003) |
Ghi chú: Không bao gồm chỉ tiêu thử nghiệm ngắn mạch đối với MCB, RCBO.
PHỤ LỤC B
Danh mục các thiết bị điện phải chứng nhận hợp quy theo phương thức 1
TT | Tên sản phẩm | Mã hàng (HS) | Tiêu chuẩn áp dụng |
1. | Ổ cắm điện dùng trong gia đình có dòng diện danh định không vượt quá 32 A | 85366992 85366999 |
TCVN 6188-1:2007 (IEC 60884-1:2002) TCVN 6188-2-3:2016 (IEC 60884-2-3:2006) TCVN 6188-2-6:2016 (IEC 60884-2-6:1997) |
2. | Phích cắm điện dùng trong gia đình có dòng diện danh định không vượt quá 32 A | 85366992 85366999 |
TCVN 6188-1:2007 (IEC 60884-1:2002) TCVN 6188-2-1:2008 (IEC 60884-2-1:2006) |
3. | Bộ chuyển đổi ổ cắm dùng trong gia đình có dòng diện danh định không vượt quá 32 A | 85366992 85366999 |
TCVN 6188-1:2007 (IEC 60884-1:2002) TCVN 6188-2-5:2016 (IEC 60884-2-5:1995) |
4. | Bộ dây nguồn nối dài dùng trong gia đình có dòng diện danh định không vượt quá 32 A | 85369094 85369099 |
TCVN 6188-1:2007 (IEC 60884-1:2002) TCVN 6188-2-7:2016 (IEC 60884-2-7:2013) |
5. | Công tắc điện dùng trong gia đình có dòng diện danh định không vượt quá 20 A | 85365061 85365069 |
TCVN 6480-1:2008 (IEC 60669-1:2007) |
6. | Áptômát tác động bằng dòng dư, không có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCCB) dòng điện danh định không quá 63 A | 85365020 | TCVN 6950-1:2007 (IEC 61008-1:2006) |
Ghi chú: Không bao gồm chỉ tiêu thử nghiệm ở điều kiện ngắn mạch đối với RCCB.
Tác giả: Hiếu Nguyễn Trung
Ý kiến bạn đọc